Phân biệt các loại thẻ ngân hàng giúp cho khách hàng biết được thẻ ngân hàng gồm bao nhiêu loại, loại thẻ nào phù hợp với mục đích sử dụng cá nhân.
Thẻ ATM đang ngày càng được ứng dụng phổ biến hầu như ai cũng sở hữu một thẻ ATM dùng để chi tiêu hàng ngày như: đi siêu thị, shopping, đi ăn, làm đẹp… thanh toán nhanh chóng, đơn giản chỉ bằng một cái quẹt thẻ. Tuy nhiên có rất nhiều khách hàng chưa hiểu rõ về các loại thẻ ngân hàng. Bởi các loại thẻ khác nhau sẽ có nhiều điểm khác nhau.
Trong bài viết dưới đây Alô Mở Thẻ sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về các loại thẻ cũng như ưu nhược điểm của từng loại. Hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Nội Dung Chính
Thẻ ngân hàng là gì?
Thẻ ATM là một loại thẻ được phát hành bởi ngân hàng để khách hàng có thể thực hiện các giao dịch tự động như: Chuyển/rút tiền, kiểm tra số dư, sao kê tài khoản, thanh toán hóa đơn…
Thẻ ATM có nhiều loại, được phát hành cho nhiều mục đích và nhu cầu khác nhau. Chẳng hạn như: thẻ tín dụng trả trước, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng,… Nhưng dù là bất cứ loại thẻ nào thì khi phát hành đều phải đáp ứng tiêu chuẩn ISO 7810.
Về hình thức bên ngoài thẻ có hình chữ nhật có kích thước dài: 85.6mm (3.37 Inch) và chiều rộng: 53.98mm (2.13 Inch). Thông tin trên thẻ bao gồm:
- Tên tổ chức phát hành thẻ
- Tên loại thẻ
- Họ và tên chủ thẻ
- Số thẻ ngân hàng
- Hiệu lực thẻ
- …
Các loại thẻ ngân hàng có đặc điểm gì?
Thẻ ghi nợ (Debit Card)
Thẻ ghi nợ là loại thẻ ATM phổ biến nhất hiện nay. Bạn có thể sử dụng thẻ ghi nợ để kiểm tra thông tin, chuyển tiền, rút tiền, thanh toán hóa đơn,… Tuy nhiên, để sử dụng thẻ bạn cần phải có tiền trong tài khoản thẻ, số tiền trong tài khoản cũng chính là giới hạn bạn có thể chi tiêu.
Thẻ tín dụng (Credit Card)
Thẻ tín dụng là loại thẻ ATM hoạt động theo phương thức chi tiêu trước trả tiền sau. Hiểu một cách đơn giản là ngân hàng sẽ tạm ứng cho bạn một số tiền nhất định hàng tháng để bạn chi tiêu và định kỳ sau 45 ngày bạn sẽ phải thanh toán cho ngân hàng. Bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn, rút tiền mặt,… tương tự như thẻ ghi nợ.
Tuy nhiên, bạn cũng cần lưu ý, thẻ tín dụng cũng giống như một khoản vay ngân hàng, bạn dùng thì phải có trách nhiệm trả. Nếu trả chậm thì có thể bị tính lãi suất cao.
Thẻ trả trước (Prepaid card)
Thẻ trả trước hoạt động tương tự một chiếc SIM điện thoại, có nghĩa là để sử dụng thẻ trả trước, bạn cần nạp tiền vào thẻ và chi tiêu với số tiền có trong thẻ đó. Với loại thẻ ATM này, bạn có thể mở thẻ mà không cần mở tài khoản tại ngân hàng.
Phân biệt các loại thẻ ngân hàng hiện nay
Tùy theo những tiêu chí khác nhau, mà các loại thẻ ngân hàng sẽ được phân thành các loại khác nhau.
Phân loại theo tính chất của thẻ
- Có tiền sẵn trong tài khoản mới thực hiện giao dịch được: Thẻ ghi nợ nội địa (Debit card), thẻ ATM nội địa, thẻ trả trước (Prepaid card).
- Chi tiêu trước trong hạn mức nhất định và trả tiền sau trong một thời gian trên sao kê: thẻ tín dụng (Credit card).
Phân loại theo tổ chức phát hành
- Thẻ do ngân hàng phát hành như thẻ Vietcombank, Agribank, Timo,…
- Thẻ do tổ chức tín dụng phi ngân hàng phát hành như thẻ VISA, Mastercard, JCB, EuroPay, UnionPay,…
Phân loại theo phạm vi sử dụng
- Thẻ thanh toán nội địa: Chỉ có thể thanh toán, mua hàng, rút tiền tại cây ATM trong lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ thanh toán quốc tế (trên thẻ sẽ có thêm logo của tổ chức phát hành thẻ, ví dụ như VISA, MasterCard): có thể thanh toán/mua hàng tại các quốc gia ngoài lãnh thổ Việt Nam. Với phạm vi sử dụng quốc tế, bạn hoàn toàn được hưởng các ưu đãi giảm giá đến từ tổ chức phát hành thẻ VISA/MasterCard… quanh năm (thẻ nội địa không có lợi thế này).
Ví dụ: Thông thường, VISA/MasterCard sẽ tổ chức các đợt khuyến mãi nhằm mục đích quảng cáo hình ảnh của hãng thẻ vào các dịp lễ. Bạn sẽ dễ dàng bắt gặp dòng chữ này trên website Zalora chẳng hạn: thanh toán bằng MasterCard, bạn sẽ được giảm giá thêm 10%.
Phân biệt thẻ ngân hàng theo hạn mức của thẻ
Ngoài các cách phân loại trên, thẻ ngân hàng còn được phân loại thành thẻ chuẩn (Classic), thẻ vàng (Gold) và thẻ bạch kim (Platinum) tùy theo thu nhập, uy tín của chủ thẻ.
- Thẻ hạng chuẩn (Classic): hạn mức tín dụng từ 10 – 50 triệu đồng
- Thẻ hạng vàng (Gold): hạn mức tín dụng trên 50 triệu đồng
- Thẻ hạng bạch kim (Platinum): có thể lên đến hàng trăm triệu.
Phân loại theo tính chất kỹ thuật
Thẻ từ
- Đặc điểm: Thẻ nhựa có dải băng từ chứa thông tin ở mặt đằng sau
- Băng từ dễ bị trầy xước nên độ bền thấp
- Mức độ an toàn thấp vì dễ bị làm giả
Thẻ chip điện tử
- Có 3 loại là thẻ chip tiếp xúc, thẻ chip phi tiếp xúc, thẻ chip giao diện kép
- Đặc điểm: có tích hợp con chip mặt trước thẻ và băng từ mặt sau thẻ, ví dụ như thẻ Timo Debit.
- Lượng lưu trữ cao vì có thể ghi đè trên chip điện tử được
- Độ an toàn cao vì được lưu trữ trên cả chip điện tử và băng từ.
Bị mất thẻ cần làm gì?
Như đã chia sẻ ở đầu bài, khi bị mất thẻ khách hàng cần khóa thẻ để bảo vệ tài sản tốt hơn sau đó làm lại thẻ mới. Thẻ ngân hàng được làm lại sẽ được giữ nguyên giống với số thẻ cũ. Đồng thời số tiền trong thẻ cũng được giữ nguyên. Chính vì vậy bạn không cần lo bị mất tiền khi làm lại thẻ.
Thủ tục làm lại thẻ ngân hàng rất dễ dàng. Bạn chỉ cần mang theo thẻ CMND/CCCD/Hộ chiếu đến phòng giao dịch/ chi nhánh ngân hàng phát hành thẻ mà bạn đã mở tài khoản lần đầu để được hướng dẫn thủ tục cấp lại thẻ mới. Bạn cần hoàn thiện mẫu đơn xin cấp lại thẻ mới, nộp phí làm thẻ và nhận nhận giấy hẹn chờ đến lấy thẻ.
Khi mất thẻ bạn có thể liên hệ với ngân hàng theo số hotline dưới đây:
- Ngân hàng Vietcombank: 0243 824 5716 (tại Hà Nội), 083 914 3896 (Tại TP Hồ Chí Minh).
- Ngân hàng BIDV: 1900 9247.
- Ngân hàng Argibank: 1900 55 88 18 (phục vụ 24/24).
- Ngân hàng Vietinbank: 1900 558 868 – 024 3941 8868.
- Ngân hàng Sacombank: 1900 5555 88 – 0888 5555 88.
- Ngân hàng Techcombank: 1800588822 .
- Ngân hàng VIB: 1800 8180.
- Ngân hàng ACB: 1900 54 54 86 – 028 38 247 247.
- Ngân hàng TPbank: 1900 58 58 85 (hỗ trợ 24/7).
Trên đây là tìm hiểu và phân biệt các loại thẻ ngân hàng được cập nhập mới nhất hiện nay, hi vọng sẽ giúp bạn lựa chọn được ngân hàng phù hợp.